Mục lục
Việc cải tạo và nâng cấp căn nhà cấp 4 có gác lửng sẽ giúp cho cuộc sống sinh hoạt của gia đình trở nên thoải mái và thoáng mát hơn. Nếu như bạn đang có nhu cầu tìm kiếm các ý tưởng sửa nhà cấp 4 có gác lửng thành một ngôi nhà tốt hơn thì hãy tham khảo ngay gợi ý sau đây của xây dựng Đức An
Đặc điểm của nhà cấp 4 có gác lửng
Nhà cấp 4 có gác lửng hoặc gác xép là khoảng trống giữa sàn nhà và trần nhà. Việc thiết kế thêm phần gác lửng nhà cấp 4 có thể được sử dụng để làm thêm phòng ngủ, phòng làm việc, phong sinh hoạt chung. Đây là loại hình nhà được ưa chuộng nhất hiện nay do thời gian thi công nhanh, tiết kiệm chi phí.
Sửa nhà cấp 4 có gác lửng giúp gia tăng diện tích sử dụng
Khi nào cần sửa nhà cấp 4 có gác lửng
Trên thực tế không phải tự nhiên mà bạn lại đưa ra quyết định cải tạo lại nhà cấp 4 có gác lửng, bởi khi quyết định sửa ngôi nhà đó sẽ phải có một số lý do nhất định. Vậy lý do tác động đến ở đây là gì?
Khi bạn muốn mở rộng diện tích sử dụng trên nền tảng căn nhà đã có sẵn diện tích và việc xây thêm 1 gác lửng sẽ không tốn kém quá nhiều chi phí và bạn cũng không cần phải xin giấy phép để sửa nhà. Chính điều đó đã giúp bạn tiết kiệm được khá nhiều chi phí.
Khi bạn muốn thay đổi không gian sống chật hẹp của mình được rộng hơn và bạn cũng muốn là một điều mới mẻ để cuộc sống có thêm điều thú vị mới.
Bạn muốn phân chia các khu vực trong căn nhà một cách rõ ràng, tạo thêm không gian riêng tư để thoải mái hơn.
Khi nhà bạn có thêm thành viên mới về sinh sống và bạn muốn thêm không gian để việc sinh hoạt được thoải mái hơn.
Lưu ý: Hãy suy xét thật kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định sửa nhà của mình nhé. Tùy thuộc vào mục đích cũng như kinh phí mà bạn có thể đưa ra được phương án phù hợp nhất.
Mách bạn kinh nghiệm khi sửa chữa nhà cấp 4 có gác lửng
Việc cải tạo nhà cấp 4 có gác lửng không quá phức tạp nhưng trước khi thi công thì bạn cần phải chú ý đến một số vấn đề sau đây:
Chất lượng nguyên vật liệu sửa nhà gác lửng
Điều thứ nhất ngay sau khi thuê các dịch vụ sửa nhà thì bạn cần phải lên kế hoạch chuẩn bị nguyên vật liệu sử dụng cho căn nhà, bởi thực tế có nhiều chất liệu cho bạn sử dụng đó là xi măng, bê tông cốt thép… tùy thuộc vào kinh phí cũng như thời hạn sử dụng mong muốn để có thể chọn được chất liệu phù hợp. Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng bê tông cốt thép để có được độ an toàn tốt nhất mà thời sử dụng cũng sẽ lâu nhất. Tuy nhiên, chúng tôi khuyên bạn hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia để biết được chi tiết cũng như chính xác nhất.
Ánh sáng dùng cho gác lửng
Thực ra gác lửng vốn có độ cao không quá lớn, chính vì thế mà không gian ở nơi đây sẽ khá nhỏ. bạn cần có được nguồn ánh sáng tốt nhất cho gác lửng. Hãy thiết kế thêm cửa sổ để có được ánh sáng tự nhiên, vừa được thông thoáng mà lại còn có được nguồn gió mát từ thiên nhiên. Tuy nhiên, không phải lúc nào bạn cũng có thể mở cửa sổ mà hãy lắp thêm hệ thống ánh sáng một cách hợp lý, độ sáng vừa đủ.
Một lưu ý dành cho bạn, đối với nhà có gác lửng không nên lắp hệ thống đèn chùm bởi chúng sẽ tạo độ nặng nề cho căn nhà và tốn nhiều không gian. Việc lắp thêm hệ thống đèn chùm sẽ làm cho tổng thể căn nhà trở nên xấu hơn.
Ánh sáng dùng cho gác lửng cần được lắp đặt hợp lý
Đảm bảo ánh sáng đầy đủ cho ngôi nhà sau khi sửa chữa, cải tạo
Nhiệt độ của gác lửng
Gác lửng vốn đã nằm sát mái nhà, đây là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của nhiệt độ, chính vì vậy để đảm bảo được sự thông thoáng, mát mẻ thì bạn hãy tính đến phương án, lắp quạt thông gió, lắp đặt điều hòa, đóng la-phông cách nhiệt hay là sử dụng chất liệu mái nhà có thể điều tiết được nhiệt độ được tốt hơn.
Màu sơn tường nhà hợp lý
Bạn cần phải tạo được không gian mở cho gác lửng để có thể giúp cho ngôi nhà được rộng rãi, thoáng đãng hơn. Thực tế, màu sắc sẽ góp một phần không hề nhỏ cho việc này. Nếu như sử dụng màu sơn sáng sẽ tạo hiệu ứng thị giác như mong muốn. Màu sắc được giới chuyên gia khuyên dùng đó là màu kem, pastel, trắng… nên tránh những tone màu quá nóng bởi chúng sẽ tạo cảm giác bí bách, khó chịu, nóng nực.
Chọn đồ nội thất
Khi lựa chọn đồ nội thất cần phải tính toán làm sao cho thật phù hợp, không nên sử dụng các loại nội thất mà chúng có kích thước quá lớn bởi sẽ làm mất cân đối không gian. Hơn nữa, tùy theo diện tích thực tế mà bạn sẽ cân nhắc sắm sửa đồ nội thất phù hợp. Đôi khi chỉ cần một chiếc giường ngủ hay chiếc bàn xếp thông minh là đủ cho không gian gác lửng. Ngược lại, đối với những gác lửng có diện tích lớn thì bạn có thể lựa chọn nhiều đồ nội thất hơn.
Sử dụng nội thất cho gác lửng
Sử dụng nội thất thông minh giúp tiết kiệm diện tích cho căn gác xép
Thiết kế cầu thang khoa học
Cần ưu tiên cầu thang nhỏ gọn để tạo nên được vẻ thanh thoát cho ngôi nhà, bạn có thể dùng cầu thang với các bậc hở để giảm bớt sự nặng nề cho tổng thể căn nhà. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải biết linh hoạt sử dụng cầu thang cho nhiều mục đích khác nhau. Ngoài chức năng chính là kết nối tầng trệt với tầng lửng mà cầu thang còn có thể dùng để phân chia khu vực phòng bếp và phòng khách. Hay một điều đặc biệt hơn đó là bạn có thể thiết kế gầm cầu thang làm tủ đồ, tủ sách hay khu vui chơi giải trí.
Chi phí cải tạo nhà cấp 4 có gác lửng là bao nhiêu?
Việc cải tạo, sửa nhà cấp 4 có gác lửng nghe chừng có vẻ ít tốn kém chi phí nhưng cần dựa vào những kinh nghiệm sửa nhà sau của chúng tôi để có thể tính tổng thể được chi tiết.
Hạng mục tháo dỡ sẽ có mức chi phí là: 5.500.000 VNĐ
Vá, dặm, tráp tường: 20.000 VNĐ/ m2
Trần thạch cao: 125.000 VNĐ/ m2
Thi công hệ thống điện nước cho gác lửng: 80.000 VNĐ/m2
Hệ thống sơn: 75.000 VNĐ/m2
Hệ thống thiết bị vệ sinh: 150.000 VNĐ/ 1 bộ
Trên đây là cách tính chi phí sửa nhà cấp 4 có gác lửng, tùy thuộc vào nhu cầu của gia chủ mà mức chi phí sẽ có mức độ khác nhau.
Quy trình thiết kế thi công của xây dựng Đức An
Bước 1: Cung cấp thông tin dự án.
Bước 2: Lập dự toán chi phí thi công.
Bước 3: Hợp đồng và tạm ứng thi công.
Bước 4: Thực hiện thi công, nghiệm thu và thanh toán.
Bước 5: Bảo hành 3 năm và bảo trì trọn đời.
Dưới đây là bảng báo giá sửa chữa nhà trọn gói của Fix247 theo từng hàng mục để quý khách tham khảo:
BẢNG BÁO GIÁ DỊCH VỤ SỬA NHÀ TRỌN GÓI TP. HỒ CHÍ MINH |
||
HẠNG MỤC THI CÔNG |
ĐƠN |
ĐƠN GIÁ (VND) |
Đã Gồm Vật Tư Và Nhân Công |
||
Thi Công Tháo Dỡ + Tập Kết Xà Bần |
|
|
Tháo dỡ tường gạch dày 10cm |
m2 |
35,000 – 45,000 |
Tháo dỡ tường gạch dày 20cm |
m2 |
50,000 – 60,000 |
Tháo dỡ tường gạch đinh dày 10cm |
m2 |
40,000 – 50,000 |
Tháo dỡ gạch nền nhà |
m2 |
30,000 – 40,000 |
Tháo dỡ gạch ốp tường |
m2 |
30,000 – 40,000 |
Tháo dỡ mái tôn |
m2 |
18,000 – 25,000 |
Tháo dỡ trần các loại |
m2 |
15,000 – 20,000 |
Nâng cao độ nền nhà bằng cát san lấp |
m3 |
200,000 – 210,000 |
Đục nền, hạ cao độ nền nhà dày 20cm |
m2 |
90,000 – 110,000 |
Phá dỡ nền sàn bê tông dày 10cm |
m2 |
150,000 – 180,000 |
Thi Công Xây và Tô Tường |
|
|
Xây tường gạch ống dày 10cm, vữa M75 |
m2 |
180,000 – 190,000 |
Xây tường gạch ống dày 20cm, vữa M75 |
m2 |
360,000 – 370,000 |
Xây tường gạch đinh dày 10cm |
m2 |
250,000 – 260,000 |
Xây tường gạch đinh dày 20cm |
m2 |
480,000 – 500,000 |
Tô trát tường bên trong nhà dày 1.8cm |
m2 |
85,000 – 95,000 |
Tô trát tường bên ngoài nhà dày 1.8cm |
m2 |
95,000 – 105,000 |
Cán vữa nền nhà dày 3 – 5cm |
m2 |
80,000 – 95,000 |
Thi Công Gạch Ốp Lát |
|
|
Nhân công lát gạch nền nhà |
m2 |
115,000 – 130,000 |
Nhân công ốp len chân tường, cao 12cm |
m |
8,000 – 10,000 |
Nhân công ốp gạch tường |
m2 |
125,000 – 140,000 |
Nhân công ốp lát gạch trang trí |
m2 |
140,000 – 170,000 |
Vật tư gạch lát, gạch lên chân tường |
m2 |
200,000 – 350,000 |
Vật tư gạch ốp tường |
m2 |
150,000 – 300,000 |
Vật tư gạch ốp lát trang trí |
m2 |
250,000 – 400,000 |
Thi Công Đá Ốp Lát |
|
|
Ốp lát đá cầu thang |
m2 |
240,000 – 260,000 |
Ốp đá bàn bếp |
m2 |
230,000 – 250,000 |
Ốp đá tường mặt tiền |
m2 |
260,000 – 280,000 |
Lát đá nền nhà |
m2 |
250,000 – 270,000 |
Vật tư đá granite |
m2 |
600,000 – 1,400,000 |
Thi Công Sơn Nước |
|
|
Xử lý xủi lớp sơn tường cũ |
m2 |
5,000 |
Bả matic và sơn nước vào tường trong nhà |
m2 |
70,000 – 85,000 |
Bả matic và sơn nước vào tường ngoài nhà |
m2 |
85,000 – 100,000 |
Sơn lót và sơn dầu hoàn thiện |
m2 |
80,000 – 85,000 |
Thi Công Trần |
|
|
Trần tấm thạch cao khung xương chìm |
m2 |
140,000 – 150,000 |
Trần tấm thạch cao khung xương nổi |
m2 |
145,000 – 155,000 |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao Gyproc chuẩn 9mm |
||
Thi Công Tường Thạch Cao |
|
|
Tường ngăn tấm thạch cao 1 mặt |
m2 |
180,000 – 190,000 |
Tường ngăn tấm thạch cao 2 mặt |
m2 |
270,000 – 290,000 |
Tường ngăn tấm thạch cao 2 mặt, có cách âm |
m2 |
320,000 – 340,000 |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao Gyproc dày 12.5mm (mỗi mặt một lớp) |
||
Thi Công Chống Thấm |
|
|
Chống thấm sàn mái |
m2 |
100,000 – 130,000 |
Chống thấm sàn và tường nhà vệ sinh |
m2 |
110,000 – 140,000 |
Chống thấm bể nước |
m2 |
200,000 – 230,000 |
Thi Công Cửa Nhôm và Sắt |
|
|
Cửa nhôm kính dày 6mm, hệ 700 |
m2 |
800,000 – 850,000 |
Cửa đi nhôm kính dày 8mm, hệ 1000 |
m2 |
1,500,000 – 1,600,000 |
Cửa đi Xingfa |
m2 |
2,300,000 – 2,400,000 |
Cửa đi Xingfa nhập |
m2 |
2,800,000 – 2,900,000 |
Cửa đi khung sắt hộp, kính cường lực dày 10mm |
m2 |
1,600,000 – 1,700,000 |
Khung sắt bảo vệ cửa |
m2 |
550,000 – 600,000 |
Lan can cầu thang sắt |
m |
800,000 – 850,000 |
Lan can cầu thang kính cường lực dày 10mm |
m |
1,250,000 – 1,350,000 |
Cửa cổng sắt (báo giá theo thiết kế) |
m2 |
|
Nếu bạn đang thắc mắc về bất kỳ hạn mục nào trong báo giá hay liên hệ ngay cho Fix 247, đội ngũ nhân viên của chúng tôi
BẢNG BÁO GIÁ DỊCH VỤ SỬA NHÀ TRỌN GÓI TP. HỒ CHÍ MINH |
||
HẠNG MỤC THI CÔNG |
ĐƠN |
ĐƠN GIÁ (VND) |
Đã Gồm Vật Tư Và Nhân Công |
||
Thi Công Tháo Dỡ + Tập Kết Xà Bần |
|
|
Tháo dỡ tường gạch dày 10cm |
m2 |
35,000 – 45,000 |
Tháo dỡ tường gạch dày 20cm |
m2 |
50,000 – 60,000 |
Tháo dỡ tường gạch đinh dày 10cm |
m2 |
40,000 – 50,000 |
Tháo dỡ gạch nền nhà |
m2 |
30,000 – 40,000 |
Tháo dỡ gạch ốp tường |
m2 |
30,000 – 40,000 |
Tháo dỡ mái tôn |
m2 |
18,000 – 25,000 |
Tháo dỡ trần các loại |
m2 |
15,000 – 20,000 |
Nâng cao độ nền nhà bằng cát san lấp |
m3 |
200,000 – 210,000 |
Đục nền, hạ cao độ nền nhà dày 20cm |
m2 |
90,000 – 110,000 |
Phá dỡ nền sàn bê tông dày 10cm |
m2 |
150,000 – 180,000 |
Thi Công Xây và Tô Tường |
|
|
Xây tường gạch ống dày 10cm, vữa M75 |
m2 |
180,000 – 190,000 |
Xây tường gạch ống dày 20cm, vữa M75 |
m2 |
360,000 – 370,000 |
Xây tường gạch đinh dày 10cm |
m2 |
250,000 – 260,000 |
Xây tường gạch đinh dày 20cm |
m2 |
480,000 – 500,000 |
Tô trát tường bên trong nhà dày 1.8cm |
m2 |
85,000 – 95,000 |
Tô trát tường bên ngoài nhà dày 1.8cm |
m2 |
95,000 – 105,000 |
Cán vữa nền nhà dày 3 – 5cm |
m2 |
80,000 – 95,000 |
Thi Công Gạch Ốp Lát |
|
|
Nhân công lát gạch nền nhà |
m2 |
115,000 – 130,000 |
Nhân công ốp len chân tường, cao 12cm |
m |
8,000 – 10,000 |
Nhân công ốp gạch tường |
m2 |
125,000 – 140,000 |
Nhân công ốp lát gạch trang trí |
m2 |
140,000 – 170,000 |
Vật tư gạch lát, gạch lên chân tường |
m2 |
200,000 – 350,000 |
Vật tư gạch ốp tường |
m2 |
150,000 – 300,000 |
Vật tư gạch ốp lát trang trí |
m2 |
250,000 – 400,000 |
Thi Công Đá Ốp Lát |
|
|
Ốp lát đá cầu thang |
m2 |
240,000 – 260,000 |
Ốp đá bàn bếp |
m2 |
230,000 – 250,000 |
Ốp đá tường mặt tiền |
m2 |
260,000 – 280,000 |
Lát đá nền nhà |
m2 |
250,000 – 270,000 |
Vật tư đá granite |
m2 |
600,000 – 1,400,000 |
Thi Công Sơn Nước |
|
|
Xử lý xủi lớp sơn tường cũ |
m2 |
5,000 |
Bả matic và sơn nước vào tường trong nhà |
m2 |
70,000 – 85,000 |
Bả matic và sơn nước vào tường ngoài nhà |
m2 |
85,000 – 100,000 |
Sơn lót và sơn dầu hoàn thiện |
m2 |
80,000 – 85,000 |
Thi Công Trần |
|
|
Trần tấm thạch cao khung xương chìm |
m2 |
140,000 – 150,000 |
Trần tấm thạch cao khung xương nổi |
m2 |
145,000 – 155,000 |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao Gyproc chuẩn 9mm |
||
Thi Công Tường Thạch Cao |
|
|
Tường ngăn tấm thạch cao 1 mặt |
m2 |
180,000 – 190,000 |
Tường ngăn tấm thạch cao 2 mặt |
m2 |
270,000 – 290,000 |
Tường ngăn tấm thạch cao 2 mặt, có cách âm |
m2 |
320,000 – 340,000 |
Khung xương Vĩnh Tường, tấm thạch cao Gyproc dày 12.5mm (mỗi mặt một lớp) |
||
Thi Công Chống Thấm |
|
|
Chống thấm sàn mái |
m2 |
100,000 – 130,000 |
Chống thấm sàn và tường nhà vệ sinh |
m2 |
110,000 – 140,000 |
Chống thấm bể nước |
m2 |
200,000 – 230,000 |
Thi Công Cửa Nhôm và Sắt |
|
|
Cửa nhôm kính dày 6mm, hệ 700 |
m2 |
800,000 – 850,000 |
Cửa đi nhôm kính dày 8mm, hệ 1000 |
m2 |
1,500,000 – 1,600,000 |
Cửa đi Xingfa |
m2 |
2,300,000 – 2,400,000 |
Cửa đi Xingfa nhập |
m2 |
2,800,000 – 2,900,000 |
Cửa đi khung sắt hộp, kính cường lực dày 10mm |
m2 |
1,600,000 – 1,700,000 |
Khung sắt bảo vệ cửa |
m2 |
550,000 – 600,000 |
Lan can cầu thang sắt |
m |
800,000 – 850,000 |
Lan can cầu thang kính cường lực dày 10mm |
m |
1,250,000 – 1,350,000 |
Cửa cổng sắt (báo giá theo thiết kế) |
m2 |
|